Mẹo về xe
Luật Giao Thông

Ô tô, xe máy không mang giấy tờ xe phạt bao nhiêu tiền 2024?

Mai Huong

• Đăng vào lúc 07:09, 20/11/2024

2 phút đọc

Ô tô, xe máy không mang giấy tờ xe phạt bao nhiêu tiền 2024?.jpg

Mức phạt khi không có hoặc không mang bằng lái xe năm 2024

Việc không có hoặc không mang theo giấy phép lái xe khi tham gia giao thông là một trong những lỗi phổ biến và thường bị xử phạt nặng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết các mức phạt vi phạm theo quy định hiện hành, đồng thời giải thích rõ các hạng bằng lái xe ở Việt Nam.

Định giá xe ai
Định Giá Xe Ai - Nền tảng định giá xe đã qua sử dụng

Bạn quan tâm tới kế hoạch bảo dưỡng xe và định giá xe cũ? Định giá xe của bạn tại https://dinhgiaxe.vucar.vn/ để nhận kết quả về giá trị xe của bạn đúng tới 90% giá trị xe thực tế trong vòng 5 giây.

1. Mức phạt khi không mang giấy phép lái xe năm 2024

Mức phạt khi không mang giấy phép lái xe năm 2024
Mức phạt khi không mang giấy phép lái xe năm 2024

Mức phạt khi không mang giấy phép lái xe năm 2024 đối với xe máy:

  • Người điều khiển xe mô tô (xe máy) hoặc phương tiện tương tự xe mô tô nhưng không mang theo giấy phép lái xe sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
    (Điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Mức phạt khi không mang giấy phép lái xe năm 2024 đối với xe ô tô:

  • Người lái xe ô tô, máy kéo hoặc phương tiện tương tự xe ô tô mà không mang theo giấy phép lái xe sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
    (Điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

2. Mức phạt khi không có giấy phép lái xe năm 2024

Mức phạt khi không có giấy phép lái xe năm 2024 đối với xe máy:

  • Nếu lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh dưới 175 cm³ mà không có giấy phép lái xe, mức phạt là từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
  • Nếu điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm³ trở lên hoặc xe mô tô ba bánh, mức phạt tăng lên từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. 

(Điểm a khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Mức phạt khi không có giấy phép lái xe năm 2024 đối với xe ô tô:

  • Người lái xe ô tô, máy kéo hoặc phương tiện tương tự mà không có giấy phép lái xe sẽ chịu mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

(Điểm b khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Các hạng bằng lái xe tại Việt Nam năm 2024

Dưới đây là danh sách các hạng giấy phép lái xe cùng quy định cụ thể cho từng hạng:

Hạng A1:

  • Áp dụng cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³.
  • Bao gồm người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh chuyên dụng.

Hạng A2:

  • Dành cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm³ trở lên và các phương tiện thuộc hạng A1.

Hạng A3:

  • Dành cho xe mô tô ba bánh và các phương tiện thuộc hạng A1.

Hạng A4:

  • Dành cho người lái máy kéo nhỏ có trọng tải tối đa 1.000 kg.

Hạng B1 (số tự động):

  • Cho phép điều khiển:
    • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả ghế lái).
    • Ô tô tải số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg.

Hạng B1 (thông thường):

  • Áp dụng cho các loại xe như:
    • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
    • Ô tô tải và máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.

Hạng B2:

  • Dành cho người hành nghề lái xe, bao gồm:
    • Ô tô chuyên dùng dưới 3.500 kg.
    • Các loại xe thuộc hạng B1.

Hạng C:

  • Cho phép lái xe:
    • Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có trọng tải trên 3.500 kg.
    • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải trên 3.500 kg.

Hạng D:

  • Áp dụng cho xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm các phương tiện thuộc hạng B1, B2 và C.

Hạng E:

  • Dành cho người lái xe chở trên 30 chỗ ngồi và các phương tiện thuộc hạng B1, B2, C, D.

Hạng F:

  • Dành cho người đã có bằng B2, C, D hoặc E để điều khiển các phương tiện kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc ô tô khách nối toa.
  • Các phân hạng F bao gồm: FB2, FC, FD, FE, tùy thuộc vào loại xe kéo và tải trọng.

Kết luận

Việc mang theo giấy phép lái xe khi tham gia giao thông không chỉ là trách nhiệm mà còn giúp bạn tránh các mức phạt nặng theo quy định pháp luật. Hãy đảm bảo bạn nắm rõ quy định về hạng bằng lái phù hợp với phương tiện mình sử dụng để đảm bảo an toàn và tuân thủ luật giao thông.


Vucar là nền tảng mua bán ô tô cũ nhanh, tiện và giá cao nhất trên thị trường dành cho bạn. Cần bán xe giá cao, tiền về nhanh? Vucar có hệ thống đấu giá xe ô tô cũ của bạn với 2000+ người mua - bạn chỉ cần làm việc với người ra giá cao nhất.

Truy cập Vucar.vn hoặc liên hệ hotline 1800 646 896 để đấu giá xe cũ và bán xe cũ với mức giá bán tốt nhất trên thị trường.


Bạn đang tìm mua ô tô cũ?

Bạn đang tìm mua ô tô cũ tại địa chỉ uy tín? Hãy liên hệ với Vucar ngay để nhận được hỗ trợ

Bạn có thể liên hệ Vucar qua các kênh:


hoặc


Để lại thông tin và Vucar sẽ nhanh chóng liên hệ bạn.

Bài viết liên quan

thumbnail-image

Cách Định Giá Xe Ô Tô Cũ Tại Nhà: Phương Pháp Chuyên Gia Đơn Giản [Hướng Dẫn 2025]

Bạn đang băn khoăn về giá trị chiếc xe ô tô cũ của mình hay muốn mua xe đã qua sử dụng với giá tốt nhất? Đừng để mất tiền vì thiếu kiến thức định giá! Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết các phương pháp định giá xe cũ tại nhà theo chuẩn chuyên gia, giúp bạn tính toán chính xác giá trị thực của xe dựa trên khấu hao, tình trạng và các yếu tố thị trường độc đáo tại Việt Nam. Nắm vững kỹ năng này để tự tin mua bán xe ô tô cũ và tối ưu hóa lợi ích tài chính ngay hôm nay.

thumbnail-image

Cách Định Giá Xe Ô Tô Cũ Tại Nhà: Hướng Dẫn Chi Tiết Từ Chuyên Gia [Cập Nhật 2025]

Bạn muốn tự định giá chiếc xe ô tô cũ của mình để bán hoặc mua một cách chính xác nhất tại thị trường Việt Nam? Việc nắm vững cách định giá xe cũ tại nhà là kỹ năng thiết yếu giúp bạn tiết kiệm đáng kể chi phí và đảm bảo nhận được giá trị thực của chiếc xe. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chuyên nghiệp, chi tiết từ A-Z, phân tích các yếu tố cốt lõi như khấu hao, tình trạng xe, số km đã chạy và biến động thị trường, giúp bạn tự tin làm chủ mọi giao dịch xe cũ. Hãy cùng khám phá bí quyết định giá chuẩn xác để tối ưu hóa lợi ích của bạn ngay hôm nay.

thumbnail-image

Cách Bán Xe Cũ Trên Vucar: Hướng Dẫn Từng Bước Để Bán Xe Nhanh Chóng

Bạn đang tìm cách bán xe cũ nhanh chóng và hiệu quả tại thị trường Việt Nam? Đừng bỏ lỡ hướng dẫn chi tiết từng bước về cách bán xe trên Vucar, nền tảng tối ưu giúp bạn giao dịch thành công. Bài viết sẽ bật mí thời điểm bán lý tưởng, cách định giá xe cũ chuẩn xác, bí quyết chuẩn bị xe thu hút và hoàn tất mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Nắm vững quy trình này để bán xe nhanh, được giá và tránh rủi ro.

thumbnail-image

Cách tính phí bán xe ô tô trực tuyến: Hướng dẫn tiết kiệm [Cập nhật 2024]

Bạn băn khoăn về phí bán xe ô tô online và làm sao để tối ưu lợi nhuận? Đừng bỏ lỡ hướng dẫn chi tiết cập nhật 2024 này! Chúng tôi sẽ phân tích rõ các loại phí bán xe online từ A-Z, giúp bạn tính toán chính xác chi phí thực tế. Nắm vững kiến thức này để tiết kiệm hàng triệu đồng và tối đa hóa lợi nhuận khi bán xe trực tuyến hiệu quả.

thumbnail-image

Cách Bán Xe Ô Tô Cũ Trên Vucar: Chuyên Gia Giải Đáp Mọi Thắc Mắc (Cập Nhật 2025)

Bán xe ô tô cũ trên Vucar dễ dàng hơn bao giờ hết với hướng dẫn toàn diện năm 2025 này. Tìm hiểu chi tiết các thủ tục pháp lý, giấy tờ cần thiết và quy trình sang tên xe hiệu quả nhất. Bài viết cung cấp lời khuyên chuyên gia, giúp bạn tiết kiệm thời gian, tránh phạt và hoàn tất giao dịch thành công ngay lần đầu. Khám phá ngay cách Vucar giúp bạn bán xe nhanh chóng và an toàn.

thumbnail-image

Đánh giá Vucar 2025: Bán xe cũ được giá cao hơn 15% nhờ nền tảng đấu giá trực tuyến

Bạn gặp khó khăn khi bán xe cũ được giá tốt? Bài đánh giá Vucar 2025 này sẽ tiết lộ cách nền tảng đấu giá trực tuyến Vucar giúp bạn bán xe cũ giá cao hơn tới 15%. Tìm hiểu quy trình bán xe nhanh chóng, minh bạch, sử dụng công nghệ AI định giá chính xác và kết nối trực tiếp với hàng nghìn người mua tiềm năng. Khám phá ngay để nắm vững cách tối ưu giá bán và loại bỏ phiền phức khi bán xe cũ truyền thống.